Inox 304 và Inox 201 đều là loại thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm hàng tiêu dùng, ô tô, xe kéo, cửa sổ, lan can, thiết bị y tế, v.v. Tuy nhiên, chúng có những đặc tính khác nhau.
Giống nhau và khách nhau của Inox 304 và Inox 201
Đặc điểm | Inox 304 | Inox 201 |
---|---|---|
Thành phần chính | Niken > 8.1%, Mangan 1% | Niken ~4.5%, Mangan 7.1% |
Giá thành | Cao hơn inox khác | Rẻ hơn inox 304 |
Khả năng chống ăn mòn | Tốt | Chống ăn mòn thấp hơn |
Khả năng chịu nhiệt | Tốt ở nhiệt độ 1010 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 1120 độ C | Chịu nhiệt lên đến 1450 °C |
Khả năng gia công | Dễ dàng tạo hình và uốn | Dễ dàng định hình và cắt gọt |
Khả năng bám sơn | Khó bám sơn | Khó bám sơn |
Ưu điểm | Tính thẩm mỹ cao, chịu lực tốt, không phản ứng với axit, bền bỉ, cứng chắc | Độ bền cao, tính thẩm mỹ cao, dễ vệ sinh và gia công, không gây độc hại |
Nhược điểm | Dễ bị ăn mòn từ các dung dịch Clorua hoặc môi trường nước mặn. | Dễ bị ăn mòn hơn inox 304 |
Bài viết liên quan: